Hi everyone, I think i posted this before quite sometime ago, its some basic vietnamese for saying hello when meeting people.... No need to pronounce it correctly, for the 1st time, just remember the words and know how to use it can liao
Lesson 01: Hello!
Bài 01: Xin chào !
I.HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)
Nghe
1. Gặp gỡ trên đường (Meeting people in the street)
a. Hải Đăng gặp cô giáo (Hai Dang meets his woman-lecturer)
H Chào cô ạ!
Good afternoon, madam!
W Chào anh!
Good afternoon!
H Cô có khỏe không ạ?
How are you?
W Cảm ơn anh. Tôi b́nh thường.
I am fine. Thank you.
C̣n anh, anh có khỏe không?
And you, how are you?
H Cảm ơn cô. Em vẫn khỏe.
I am well. Thank you.
b) Hợp gặp thầy giáo (Hop meets his man-teacher)
H Chào thầy ạ!
Good morning, sir!
M Chào anh!
Good morning!
H Thầy có khỏe không ạ?
How are you?
M Cảm ơn anh. Tôi vẫn khỏe.
I am well. Thank you.
C̣n anh, anh có khỏe không?
And you, how are you?
H Cảm ơn thầy. Em cũng khỏe.
I am well, too. Thank you.
c) Bà Nhung gặp ông Dũng (Mrs. Nhung meets Mr. Dung)
N Chào ông ạ!
Good afternoon, sir!
D Chào bà!
Good afternoon, madam!
N Ông có khỏe không?
How are you?
D Cảm ơn bà. Tôi b́nh thường.
I am fine. Thank you.
C̣n bà, bà có khỏe không?
And you, how are you?
N Cảm ơn ông. Tôi cũng b́nh thường ạ.
I am fine, too. Thank you.
d) Hương gặp bà Trung (Miss Huong meets Mrs. Trung)
H Chào bà ạ!
Good morning, madam!
T Chào cô!
Good morning, young lady!
H Bà có khỏe không ạ?
How are you?
T Cảm ơn cô. Tôi b́nh thường.
I am fine. Thank you.
C̣n cô, cô có khỏe không?
And you, how are you?
H Cảm ơn bà. Cháu vẫn khỏe.
I am well. Thank you.
e) Việt Anh gặp Việt Hải (Viet Anh meets Viet Hai)
H Chào Việt Anh! Cậu khỏe không?
Hello Viet Anh! How are you?
A Chào Việt Hải! Cảm ơn, tàm tạm vậy.
Hello Viet Hai! So so, thanks.
C̣n cậu, khỏe không?
And you, how are you?
H Mấy hôm nay tớ hơi mệt.
For some recent days, I am rather tired.
Tạm biệt nhé!
Bye!
A Tạm biệt!
Bye!
2. Gặp gỡ tại buổi tiệc mừng nhà mới
(Meeting people at a new house party)
Hoa Ô, chào Mai!
Oh, good evening, Mai!
Mai Chào Hoa!
Good evening, Hoa!
Ḿnh xin giới thiệu: Đây là anh Hải.
May I introduce Mr. Hai to you?
Anh ấy là kiến trúc sư.
He is an architect.
Hải Chào chị!
How do you do?
Hoa Chào anh!
How do you do?
Rất vui được gặp anh.
Very nice to meet you.
Tôi là Hoa. Tôi là giảng viên.
I am Hoa. I am a lecturer.
        &N BSP; À, Mai. Cậu có biết ông Phan Văn không?
Mai. Do you know Mr.Phan Van?
MAI   Ồ, không. Ông ấy làm nghề ǵ?
Oh, no. What's his job?
Hoa Ông ấy là nhà báo.
He is a journalist.
Kia, ông ấy đang đến đấy.
There, he is coming.
3. Gặp gỡ ở cơ quan (Meeting people at the office)
Minh chào những người (cả nam lẫn nữ) ở trong pḥng
(Minh greets men and women in the room)
M Chào các anh, các chị!
Good morning!
N Chào anh!
Good morning!
M Các anh, các chị có khỏe không?
How are you?
N Cảm ơn anh. Chúng tôi b́nh thường.
We are fine. Thank you.
C̣n anh, gia đ́nh thế nào?
And you, how is your family?
M Cảm ơn các anh, các chị. Gia đ́nh tôi vẫn khỏe.
Everybody is fine. Thank you.
II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
1. Usage of some personal pronouns
(Cách dùng một số đại từ nhân xưng)
* Ông (you, sir, Mr.) and Ông ấy (he, that old man) used to call old men (about or over 50 years old)[Ông, Ông ấy được dùng để gọi những người đàn ông khoảng từ 50 tuổi trở lên].
* Bà (you, Madam, Mrs.) and Bà ấy (she, that old woman) used for old women (about or over 45 years old) [Bà, Bà ấy được dùng gọi những phụ nữ khoảng trên 45 tuổi].
* Anh (you, sir) and Anh ấy (he, that young man) used for young men [Anh, Anh ấy dùng gọi những nam giới trẻ].
* Chị (you, Mrs., Miss) and Chị ấy (she, that young woman) used for young women [Chị, Chị ấy được dùng để gọi những phụ nữ trẻ].
* Cô (you, Miss) and Cô ấy (she, that young girl) used for very young women, young girl [Cô, Cô ấy dùng để gọi những cô gái trẻ].
* Cậu (you)- Tớ (I): Cordinal addressing between two young person of the same age. (Cậu - Tớ: Cách xưng hô thân mật giữa hai người trẻ cùng tuổi).
* Cụ (you, sir, Mr.) used to call very old people (Cụ - Từ dùng gọi các cụ già).
* Cháu (I) used when a young person speak to an old person (Cháu- được người trẻ dùng để xưng với người già).
* Em (I) used when a student speak to a lecturer (Em- được dùng khi sinh viên xưng với giáo viên).
2. When you want to greet somebody, you use the word Chào and one personal pronoun which is suitable for the context such as ông, bà, anh, chị, cụ, thầy,... (Khi bạn muốn chào một người nào đó, bạn dùng từ Chào và một đại từ nhân xưng thích hợp với hoàn cảnh). Examples:
Chào ông! Good morning, sir!
Chào bà! Good morning, madam!
Chào cô! Good afternoon, young lady!
Chào can be used at any time (morning, afternoon, evening, night) [Từ Chào có thể dùng bất kỳ lúc nào (sáng, chiều, tối, đêm)].
Some sentences is often used when greeting sombody (Một số câu thường được sử dụng khi chào hỏi)
Ông (bà, anh, chị...) có khỏe không? How are you?
Các cụ thế nào? How about your parent?
Công việc thế nào? How are you getting on?
Các cháu thế nào? How about your children?
Cuộc sống ra sao? How's life?
Mọi việc thế nào? How are things?
Some the answers (Một số câu trả lời)
Mọi người đều khỏe. Everybody is well.
Tôi b́nh thường I am fine.
Không đến nỗi tồi. Not so badly.
Không có vấn đề ǵ. No problem.
3. Các - The word which expresses the plural number
(Các - Từ biểu thị số nhiều). Examples:
Singular number (Số ít) Plural number (Số nhiều)
Ông (you, sir) Các ông (you, sirs)
Anh ấy (he, that young man) Các anh ấy (they, those young men)
Sinh viên (student) Các sinh viên (students)
4. A- The word used at the end of a sentence to indicate respect.
(ạ - từ đặt ở cuối câu để biểu thị sự kính trọng).
5. To ask about one's career, you use the pattern (Để hỏi về nghề nghiệp của một người nào đó, bạn dùng công thức):
Subject + làm nghề ǵ?
Ông làm nghề ǵ? What's your job?
Tôi là bác sĩ. I am a doctor.
6. Way of saying good-bye (Cách chào tạm biệt)
Tạm biệt ông (bà..) or
Chào ông (bà...) Good-bye, sir (madam...).
Hẹn gặp lại. See again.
Hẹn gặp lại ông (bà..) See you again.
III. THỰC HÀNH (PRACTICE)
1. Complete the following conversations
(Hoàn thành các đoạn hội thoại sau)
a)
A Chào ông! Good morning, sir!
B ............. Good morning, madam!
A ............. How are you?
B Cảm ơn bà. Tôi khỏe. I am well. Thank you.
............... And you, how are you?
A Cảm ơn ông .............. I am fine. Thank you.
b)
C Chào anh! Good afternoon!
D Chào chị! Good afternoon!
C ............... How are you?
D Cảm ơn chị. Tôi khỏe... I am fine. Thank you.
..............................How is your family?
C Cảm ơn anh...........Everyone is fine. Thank you.
2. Model (Mẫu):
Chào ông! Ông có khỏe không?
Good morning, sir! How are you?
* Replace the word ông by the words bà, anh, chị, cụ, thầy.
(Thay từ Ông bằng các từ bà , anh, chị, cụ, thầy)
3. Model (Mẫu):
Bà làm nghề ǵ? What's your job?
* Replace the word Bà by the following words to make new questions.
(Thay từ Bà bằng các từ sau để tạo ra những câu hỏi mới).
Ông you (for old man)
Anh you (for young man)
Chị you (for young woman)
Ông ấy he, that old man
Bà ấy she, that old woman
Ông Mai Mr. Mai
Bà Trâm Mrs. Tram
Cô Thanh Miss Thanh
4. Model (Mẫu):
Anh làm nghề ǵ? What's your job?
Tôi là giảng viên. I am a lecturer.
* Make sentences with the following words.
(Hăy tạo câu với các từ sau)
giáo sư professor ca sĩ singer
giáo viên teacher họa sĩ painter
luật sư lawyer nhạc sĩ musician
giám đốc director nha sĩ dentist
phi công pilot bác sĩ doctor
thư kư secretary quản đốc manager
nhà văn writer công an policeman
công nhân worker y tá nurse